Đặc điểm của động từ
Câu 1 + 2 (trang 145 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các động từ trong câu:
a. Đi, đến, ra, hỏi
b. Lấy, làm, lễ
c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
→ Các động từ đều chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Câu 3 (trang 145 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Điểm khác động từ với danh từ:
– Về những từ xung quanh: Động từ thường kết hợp với các từ đã, đang, sẽ, cũng, hãy, đang, chớ, đừng, vẫn,… tạo thành cụm động từ.
– Khả năng làm vị ngữ: Động từ thường làm vị ngữ, danh từ thường làm chủ ngữ.
Các loại động từ chính
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | |
Trả lời câu hỏi Làm gì? | đi, chạy, vấp, ngồi, đứng,… | |
Trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào? | dám, toan, định, sẽ, muốn, có thể,… | buồn, vui, yêu,… |
Câu 2 (trang 146 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Một số động từ tương tự
– Động từ tình thái: Cần, nên, phải, có thể, không thể…
– Động từ chỉ hành động (làm gì?): Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ…
– Động từ chỉ trạng thái (Làm sao? Thế nào?): Vỡ, bẻ, nhức nhối, bị, được…
Luyện tập
Câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới:
– Động từ chỉ hành động, trạng thái: May, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo, thấy, tức tối, tất tưởi, …
– Động từ tình thái: Đem, hay, …
Câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Câu chuyện buồn cười ở tính keo kiệt của anh chàng nọ. Cách sử dụng động từ “cầm” và “đưa” thể hiện hai ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. “Cầm” là nhận từ người khác, còn “đưa” mang nghĩa trao cho người khác.