Câu 1 + 4 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Xem lại định nghĩa thể loại truyền thuyết ở bài "Con Rồng, cháu Tiên"
Xem lại định nghĩa thể loại truyện cổ tích ở bài "Sọ Dừa"
Xem lại định nghĩa thể loại truyện ngụ ngôn ở bài "Ếch ngồi đáy giếng"
Xem lại định nghĩa thể loại truyện cười ở bài "Treo biển"
Câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Truyền thuyết | Truyện cổ tích | Truyện ngụ ngôn | Truyện cười |
Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm | Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Treo biển; Lợn cưới, áo mới |
Câu 3 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
STT | Truyền thuyết | Cổ tích | Truyện ngụ ngôn | Truyện cười |
1 | Con Rồng cháu Tiên | Sọ dừa | Ếch ngồi đáy giếng | Treo biển |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Thạch Sanh | Thầy bói xem voi | Lợn cưới, áo mới |
3 | Thánh Gióng | Em bé thông minh | Đeo nhạc cho mèo | |
4 | Sơn Tinh Thủy Tinh | Cây bút thần | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | |
5 | Sự tích Hồ Gươm | Ông lão đánh cá và con cá vàng |
Câu 5 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
a. So sánh truyền thuyết và cổ tích:
Truyền thuyết | Truyện cổ tích | |
Giống | Có yếu tố kỳ ảo, giống nhau về sự ra đời thần kì và tài năng nhân vật. | |
Khác | Kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử. | Kể về cuộc đời, số phận một số kiểu nhân vật |
Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với lịch sử | thể hiện ước mơ và niềm tin nhân dân về thiện, ác | |
Là vỏ bọc lịch sử tuy có yếu tố kì ảo | Giàu yếu tố hoang đường, mang tính tưởng tượng bay bổng |
b. So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười:
Truyện ngụ ngôn | Truyện cười | |
Giống | Đều có yếu tố gây cười | |
Khác | Mượn chuyện loài vật, đồ vật hay chính con người để nói bóng gió chuyện con người | Phê phán những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống |
Nêu lên bài học nhằm khuyên nhủ, răn dạy | Tạo tiếng cười, phê phán, châm biếm |