Trang chủ » Trả lời câu hỏi bài Thứ tự thực hiện các phép tính

Trả lời câu hỏi bài Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 1: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)

a) 5 . 42 – 18 : 32;

b) 33 . 18 – 33 . 12;

c) 39 . 213 + 87 . 39;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2].

Hướng dẫn giải:

a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;

b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;

Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 – 12) = 27 . 6 = 162;

c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.

Bài 2: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 541 + (218 – x) = 735;                           b) 5(x + 35) = 515;

c) 96 – 3(x + 1) = 42;                                 d) 12x – 33 = 32 . 33.

Hướng dẫn giải:

a) 541 + (218 – x) = 735

Suy ra 218 – x = 735 – 541 hay 218 – x = 194.

Do đó x = 218 – 194. Vậy x = 24.

b) 5(x + 35) = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103.

Do đó x = 103 – 35 =68.

c) Từ 96 – 3(x + 1) = 42 suy ra 3(x + 1) = 96 – 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 – 1 hay x = 17.

d) Từ 12x – 33 = 32 . 33 hay 12x – 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.

Bài 3: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)

Điền số thích hợp vào ô vuông:

Bài tập toán lớp 6 tập 1

Hướng dẫn giải:

a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12.

Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60

b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4

hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.

Vậy ta có 5 x 3 = 15 – 4 =11

Bài 4: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)

Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.

Hướng dẫn giải bài 76:

2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc 22 : 22 = 1 hoặc 22 : (2 + 2) = 1 hoặc (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.

Bài 5: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 32)

Thực hiện phép tính:

a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}.

Hướng dẫn giải:

a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.

Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:

27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 . (75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}

= 12 : [390 : (500 – 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.

Bài 6: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)

Tính giá trị biểu thức:

12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).

Hướng dẫn giải:

12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =

12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)

= 12 000 – 9600 = 2400.

Bài 7: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)

Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.

An mua hai bút bi giá … đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá … đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.

Hướng dẫn giải:

An mua hai bút bi giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 dồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá một gói phong bì.

Bài 8: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)

Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):

12 …1                       13 …12 – 02                                (0 + 1)2…02 + 12

22 …. 1 + 3               23 …32 – 12                                (1 + 2)2… 12 + 22

32 ….1 + 3 + 5          33 …62 – 32                                (2 + 3)2… 22 + 32

43 …102 – 62

Hướng dẫn giải:

12 = 1                    13 =12 – 02                     (0 + 1)2 = 02 +12

22 = 1+ 3                23 = 32 – 12                   (1 + 2)2 > 12 + 22

32 = 1+ 3 + 5          33 = 62 – 32                    (2 + 3)2 > 22 + 32

43 =102 – 62

Bài 9: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)

Học sinh tự thực hành.

Bài 10: (SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 33)

Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.

Hướng dẫn giải:

34 – 33 = 81 – 27 =54.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top