Trang chủ » Trả lời câu hỏi bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Trả lời câu hỏi bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Bài 1. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 38 : 34;                           b) 10: 102;                      c) a6 : a (a ≠ 0 )

Giải bài:

Áp dụng quy tắc am : an = am – n(a ≠ 0, m ≥ n ).

a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 = 81;

b) 108 : 102 = 108 – 2 = 10= 1000000

c) a: a = a6 – 1 = a5

Bài 2. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)

Tính bằng hai cách:

Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.

Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.

a) 210 : 28;                      b) 46 : 43 ;                      c) 85 : 84;                    d) 74 : 74.

Giải bài:

Lưu ý: Cách 1: Ta đổi 2 lũy thừa ra số tự nhiên sau đó chia hai số với nhau như bình thường

a) Cách 1: 1024 : 256 = 4. Cách 2: 210 : 28 = 210 – 8 = 22 = 4;

b) Cách 1: 4096 : 64 = 64. Cách 2: 46 : 43 = 46 – 3 = 43 = 64;

c) Cách 1: 32768 : 4096 = 8. Cách 2: 85 : 84 = 85 – 4 = 81 = 8;

d) Cách 1: 2401 : 2401 = 1. Cách 2: 74 : 74 = 74 – 4 = 70 = 1.

Bài 3. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)

Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông:’

a) 33 . 34 bằng: 312 …, 912 …, 37…, 67 …

b) 55 : 5 bằng: 5…, 54 …, 53 …, 14 …

c) 23 . 42 bằng: 86 …, 65 …, 27 …, 26 …

Giải bài

Áp dụng các quy tắc: am. an = am + n và am : an = am – n (a ≠ 0, m ≥ n)

a) 33 . 34 bằng: 312 S, 912S, 3Đ, 67 S.

b) 55 : 5 bằng: 5S, 54 Đ, 53 S, 14 S

c) 23 . 42 bằng: 8S, 65 S, 27 Đ, 26 S

Bài 4. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)

Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

Giải bài 70:

987 = 9 . 10+ 8 . 10 + 7;

2564 = 2 . 103 + 5 . 102 + 6 . 10 + 4;

abcde= a . 104 + b . 10+ c . 102 + d . 10 + e

Bài 5. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)

Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:

a) c= 1;                         b) cn = 0.

Giải bài :

Các em chú ý: N* = 1 , 2 , 3 , 4…

a) c = 1;                                       b) c = 0.

Bài 6. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)

Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16…). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?

a) 13 + 23;

b) 13 + 23 + 33;

c) 13 + 23 + 33 + 43.

Giải bài :

Trước hết hãy tính tổng.

a) 13 + 23= 1 + 8 = 9 =32. Vậy tổng 13 + 23 là một số chính phương.

b) 13 + 23 + 33= 1 + 8 + 27 = 36 = 62. Vậy 13 + 23 + 33 là một số chính phương.

c) 13 + 23 + 33 + 43= 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102

Vậy 13 + 23 + 33 + 43 cũng là số chính phương.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top