HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Viết vào vở 3 từ ngừ có vần oai, 3 từ ngữ có vần oay.
Gợi ý:
– ngoại, khoai, loài
– xoay, xoáy, ngoáy
2. Thảo luận trong nhóm và tìm từ. Chọn làm bài a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
– Làm cho tóc gọn và mượt.
– Trái nghĩa với lười biếng.
– Trái nghĩa với ngoài.
b) Chứa tiếng có vần ân hoặc ảng, có nghĩa như sau:
– Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà.
– Dùng tay nhẹ nhàng đưa một vật lên.
– Cùng nghĩa với chăm chỉ.
Gợi ý:
a) – chải, chăm, trong
b) – sân, nâng, cần cù
3. Thi đặt câu: Dựa vào nội dung các bài tập đọc, đặt câu theo mẫu Ai là gì?
a) Nói về ông (bà) của bạn. M: Ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên của tôi.
b) Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
c) Nói về bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
d) Nói về bà mẹ trong truyện Người mẹ.
Gợi ý:
a) Bà ngoại là người thương yêu em hết mực.
b) Bạn Tuấn là người anh hết lòng thương em.
c) Bạn nhỏ là một người cháu ngoan.
d) Bà mẹ là một người mẹ sẵn sàng hi sinh cho con.
4. Trò chơi xếp nhanh các thành ngữ, tục ngữ vào ô thích hợp.
– Các nhóm đến góc học tập lấy bảng nhóm đã kẻ sẵn cột và các thẻ chữ ghi những thành ngữ sau:
a) Con hiền cháu thảo.
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
c) Con có cha như nhà có nóc.
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
e) Chị ngã em nâng.
g) Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.