Câu 1 (trang 33 sgk Tiếng Việt 3): Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
Đáp Án:
Các từ ngữ đó là: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, mẹ cha. thầy u, cha con, ba con, mẹ con, má con, anh em, chị em …
Câu 2 (trang 33 sgk Tiếng Việt 3): Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp
Đáp Án:
– Cha mẹ đối với con cái
– Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
– Anh chị em đối với nhau
Con có cha như nhà có nóc
Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con hiền cháu thảo
Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ
Chị ngã em nâng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Câu 3 (trang 33 sgk Tiếng Việt 3): Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :
Đáp Án:
a) Ai là anh của Lan ?
Ai là người anh biết nhường nhịn em gái ?
b) Ai ngồi quạt cho bà ngủ ?
Ai là cô bé rất thương yêu bà ?
c) Ai là người rất thương con ?
Ai là người can đảm dám vượt qua mọi thử thách để cứu con ?
d) Ai là người bạn tốt của bé Thơ và cây bằng lăng ?
Ai đã nghĩ ra cách giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa cuối cùng ?