Trang chủ » Bài 15. Bài tập chương I và chương II

Bài 15. Bài tập chương I và chương II

Bài 1: 
 
Đề bài: Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
 
3' … TATGGGXATGTAATGGGX … 5'
 
a)    Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:
 
– Mạch ADN bổ sung trong gen với mạch nói trên.
 
– mARN được phiên mã từ mạch khuôn trên.
 
b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?
 
c) Liệt kê các bộ ba đối mã với mỗi các côđon đó.
 
Lời giải chi tiết
 
Mạch khuôn (mạch có nghĩa) của gen:
 
3' TATGGGXATGTAATGGGX … 5'
 
a)    Mạch bổ sung:
 
5’ ATAXXXGTAXATTAXXXG … 3’
 
mARN:
 
5' AUAXXXGUAXAUUAXXXG …3’
 
b) Có 18/3 = 6 côđon trên mARN.
 
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi côđon: UAU, GGG, XAU, GUA, AUG. GGX.
 
Bài 2: 
 
Đề bài: Tham khảo bảng  mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
 
a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin ?
 
b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
 
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?
 
Lời giải chi tiết
 
 
  
 
a. các codon mã hóa cho axit amin glixin là: GGU; GGX; GGA, GGG
 
b. có 2 codon mã hóa cho axit amin lizin
 

Codon

AAA

AAG

Anticodon

UUU

UUX

c. codon AAG mã hóa cho axit amin lizin
 
Bài 3: 
 
Đề bài: Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:
 
– GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA-
 
– XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-
 
Mạch nào là mạch khuôn mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó
 
(5’ → 3’ hay 3’ → 5’).
 
Lời giải chi tiết
 
Axit amin có ít bộ ba mã hóa nhất là Ser và Asp, ta chọn Asp

Codon

5'GAU3'

5'GAX3'

Bộ ba trên gen

3'XTA5'

3'XTG5'

ta thấy 
 
– GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA-
 
– XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-
 
vậy mạch 2 là mạch gốc 
 
3' –     GGXTAGXTGXTTXTTTGGGGA-5'
 
5'-     XXGATXGAXGAAGAAAXXXXT-3'
 
Bài 4: 
 
Đề bài: Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ……. Val-Trp-Lys-Pro…
 
Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau :
 
Val : GUU ; Trp : UGG ; Lys : AAG ; Pro : XXA
 
a) Bao nhiêu côđon cần cho việc đặt các axit amin này vào mã hoá cho chuỗi đoạn pôlipeptit được tổng hợp đó?
 
b) Viết trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN.
 
Lời giải chi tiết
 
a. có 4 codon mã hóa cho đoạn polipeptit là: GUU; UGG; AAG; XXA
 
b.
 
chuỗi polipeptit            : …. Val-Trp-Lys-Pro…
 
trình tự mARN:            5'….GUU UGG AAG XXA…3'
 
Bài 5:
 
Đề bài: Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
 
… XAUAAGAAUXUUGX….
 
a)    Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
 
b)    Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu cùa đoạn mARN trên.
 
c)    Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho nuclêôtit thứ 3 là u của mARN được thay bằng G:
 
5'….. XAG* AAGAAUXUUGX..T,.. .3'
 
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
 
d)    Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN ban đầu làm cho G được bổ sung thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
 
…..XAUG*AAGAAUXUUGX….
 
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
 
e)    Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.
 
Lời giải chi tiết
 
a)    mARN:                  5’XAU AAG AAU XUU GX 3'
 
Mạch ADN khuôn: 3' GTA TTX TTA GAA XG 5'
 
b)    His Lys Asn Liz
 
c)              5' XAG* AAG AAU XUU GX 3’
 
Trình tự aa    Glu – Lys – Asn – Lys
 
d)            5' XAU G*AA GAA UXU UGX 3’
 
Trình tự aa  His – Glu – Glu – Ser – Lys
 
e)    Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin do dịch mã, vì ở (c) là đột biến thay thế U bằng G’ ở cỏđon thứ nhất XAU ⟶ XAG’, nên chịu ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở (d) là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này. khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các côđon từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó cũng thay đổi.
 
Bài 6: 
 
Đề bài
 
Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
 
Lời giải chi tiết
 
Số cặp NST ở loài này là n= 5 ⟹ số thể ba tối đa là 5 (khác với số kiểu gen của thể ba).
 
Bài 7: 
 
Đề bài: Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.
 
Lời giải chi tiết
 
Cây cà độc dược thể ba đối với NST C, tức là trong bộ NST lưỡng bội của cây này có 3 NST C (CCC)
 
Cây lưỡng bội bình thường có 2 NST C (CC). Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai:
 
P:           CCC            X            CC
 
Gp: (1/2 CC, 1/2C) ;                 C
 
F1: 1/2CCC ; 1/2 CC
 
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể 3 (CCC) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (CC).
 
Bài 8: 
 
Đề bài: Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật 2n = 24.
 
a) Có bao nhiêu NST được dự đoán ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
 
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
 
c) Nếu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
 
Lời giải chi tiết
 
Theo đề ra, 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:
 
a) Số lượng NST được dự đoán ở:
 

Đơn bội (n)

Tam bội (3n)

Tứ bội (4n)

12

36

48

b) Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bộ lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.
 
c) Cơ chế hình thành
 
– Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh (2n + 1n → 3n).
 
– Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:
 
+ Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đẩu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.
 
+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
 
Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.
 
Bài 9:
 
Đề bài: Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
 
a)    Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ờ các phép lai sau:
 
♀ Aaaa x ♂ Aaaa
 
♀ AAaa x ♂ AAaa
 
b)    Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.
 
c)     Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.
 
Lời giải chi tiết
 
a)     P: ♀ Aaaa x ♂ Aaaa
 
Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)
 
F1

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top

12Aa

12aa

12Aa

14AAaa(cao)

14Aaaa(cao)

12aa