Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 35: Em hãy viết một phân thức đại số
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 35: Một số thực a bất kì có phải là một phân thức không? Vì sao?
Lời giải
Một số thực a bất kì có là một phân thức vì nó viết được dưới dạng A/B trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0
Ví dụ:
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 35: Có thể kết luận
hay không?
Lời giải
Ta có: 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 35: Xét xem hai phân thức
có bằng nhau không?
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 35: Bạn Quang nói rằng:
Còn bạn Vân thì nói:
Lời giải
Ta có: 3x.3 = 9x ≠ 3x + 3 ⇒ Bạn Quang nói sai
(3x + 3).x = 3x(x +1) = 3x2 + 3x ⇒ Bạn Vân nói đúng
Bài 1 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1): Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
Lời giải:
b) 3x(x + 5).2 = 3x.2(x + 5) = 6x(x + 5) nên
vì (x + 2)(x2 – 1) = (x + 2)(x + 1)(x – 1)
vì (x2 – x – 2)(x – 1) = x3 – 2x2 – x + 2 = (x + 1)(x2 – 3x + 2)
vì x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4)
Bài 2 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1): Ba phân thức sau có bằng nhau không?
Lời giải:
Ta có: (x2 – 2x – 3).x = x3 – 2x2 – 3x
(x2 + x)(x – 3) = x3 – 3x2 + x2 – 3x = x3 – 2x2 – 3x
Nên (x2 – 2x – 3)x = (x2 + x)(x – 3)
Do đó:
Bài 3 (trang 36 SGK Toán 8 Tập 1): Cho ba đa thức: x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:
Lời giải:
Ta có: (….)(x – 4) = x.(x2 – 16)
= x(x + 4)(x – 4) = (x2 + 4x)(x – 4)
Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức: x2 + 4x