Câu 1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a, 56:53.
b, a4:a (a≠0)
Lời giải:
a, 56:53 = 56-3= 53
b, a4:a (a ≠0) = a4-1= a3
Câu 2: Viết các số 895 và abc dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Lời giải:
895 = 8.100 + 9.10 + 5.1 = 8. 102 + 9.101 + 5.10o
abc= a.100 + b.10 + c.1 = a. 102 + b.101 + c.10o
Câu 3: Tìm số tự nhiên a, biết rằng với mọi n ∈ N ta có an= 1
Lời giải:
nếu n ≠0 ta có: an= a.a..a. mà an= 1 suy ra a =1
nếu n = 0 ta có: an = 0. Mà an = 1 suy ra a ∈ N*
vậy nếu n ≠0 thì a = 1, n= 0 thì n ∈ N*
Câu 4: Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
a, 32 + 42
b, 52 + 122
Lời giải:
a, 32 + 42 = 3.3 + 4.4 = 9 + 16 = 25 = 52
b, 52 + 122 = 5.5 + 12.12 = 25 + 144 = 169 = 132
Câu 5: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa
a, 315:35
b, 46:46
c, 98:32
Lời giải:
a, 315:35 = 315 – 5 = 310
b, 46:46 = 46 – 6 = 40
c, 98:32 = 98:9 = 98 – 1 = 97
Câu 6: a. Vì sao số chính phương không tận cùng bằng các chữa số 2;3;7;8?
b. Tổng (hiệu) sau có là số chính phương?
3.5.7.9.11 + 3; 2.3.4.5.6 – 3
Lời giải:
a. Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số tự nhiên. Theo đó, ta có bảng dưới đây:
Từ kết quả trên, ta thấy số chính phương không thể tận cùng bằng các chữ số 2;3;7;8.
b. 3.5.7.9.11 + 3 = 10395 + 3 = 10398
Số tận cùng bằng 8 nên tổng trên không phải là một số chính phương,2.3.4.5.6 – 3 = 720 – 3 = 717
Số tận cùng là 7 nên hiệu trên không phải là số chính phương.
Câu 7: Tìm số tự nhiên n biết rằng:
a, 2n = 16
b, 4n = 64
c, 15n = 225
Lời giải:
a, Ta có: 16 = 24. Suy ra: 2n = 24. Vậy n = 4
b, Ta có: 64 = 43. Suy ra: 4n = 43. Vậy n = 3
c, Ta có: 225 = 152. Suy ra: 5n = 152. Vậy n = 2
Câu 8: Tìm số tự nhiên x mà x50=x
Lời giải:
Ta có: x50 = x.x.x…x
Mà x50= x nên chỉ có hai giá trị của x thoả mãn là x = 0 và x = 1