Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 66 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1
Câu 1.
a) Tính:
235 × (30 + 5) = ……………
= ……………
= ……………
5327 × (80 + 6) = ……………
= ……………
= ……………
b) Tính theo mẫu
Mẫu 237 × 21 = 237 × (20 + 1)
= 237 × 20 + 237 × 1
= 4740 + 237
= 4977
4367 × 31 = ……………
= ……………
= ……………
= ……………
Đáp án
a) Tính:
235 × (30 + 5) = 235 × 30 + 235 × 5
= 7050 + 1175
= 8225
5327 × (80 + 6) = 5327 × 80 + 5327 × 6
= 426160 + 31962
= 458122
b) Tính theo mẫu
Mẫu 237 × 21 = 237 × (20 + 1)
= 237 × 20 + 237 × 1
= 4740 + 237
= 4977
4367 × 31 = 4367 × (30 + 1)
= 4367 × 30 + 4367 × 1
= 131010 + 4367
= 135377
Câu 2.
Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? (giải bằng hai cách)
Đáp án
Tóm tắt:
Cách 1
Bài giải
Số con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là:
860 + 540 = 1400 (con)
Số ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là:
80 × 1400 = 112000 (g)
Đổi 112000g = 112kg
Đáp số: 112 kg
Cách 2
Bài giải
Số ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là:
540 x 80 = 43200 (g)
Số ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là:
860 × 80 = 68800 (g)
Tổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là:
43200 + 68800 = 112000 (g)
Đáp số: 112 kg
Câu 3.
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
Đáp án
Chu vi = ?
Bài giải
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:
248 : 4 = 62 (m)
Chu vi khu đất hình chữ nhật là:
(248 + 62) 2 = 620 (m)
Đáp số: 620 m