Bài 1:
a) Đọc các số đo sau:
15m3; 205m3 ; m3; 0,911m3
b) Đọc các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối;
Bốn trăm mét khối;
Một phần tám mét khối;
Không phẩy không năm mét khối.
Đáp án:
a) 15m3: Mười lăm mét khối.
205m3: Hai trăm linh năm mét khối.
m3: Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
0,911m3: Không phẩy chín trăm mười một mét khối.
b) Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200 m3
Bốn trăm mét khối: 400 m3
Một phần tám mét khối: m3
Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3
Bài 2:
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1cm3; 5,216m3; 13,8m3; 0,22m3
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3; 1,969dm3; m3; 19,54 m3.
Đáp án:
a)
1cm3 = dm3 = 0,001 dm3
5,216m3 = 5,216 x 1000 dm3 = 5216dm3
13,8m3= 13,8 x 1000 dm3 =13800dm3
0,22m3 = 0,22 x 1000 dm3 = 220 dm3
b) 1dm3 = 1000cm3
1,969dm3 = 1,969 x 1000 cm3 =1969 cm3
m3 = x 1000000 cm3 = 250000cm3
19,54m3 = 19,54 x 1000000 cm3 = 19540000 cm3
BÀi 3:
Người ta làm một cái hộp dạng hình chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 2dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó.
Đáp án:
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 hình.