1. Look, listen anh repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)
Click tại đây để nghe:
a) What are you doing, Mai?
I'm preparing for my summer holidays.
b) Where are you going?
I'm going to Phu Quoc.
c) What are you going to do there?
I'm going to swim in the sea.
d) That's great! I like swimming in the sea, too.
Tạm dịch:
a) Bạn đang làm gì vậy Mai? Tôi đang chuẩn bị cho kì nghỉ hè của mình.
b) Bạn sẽ đi đâu? Mình sẽ đi Phú Quốc.
c) Bạn sẽ làm gì ở đó? Mình sẽ bơi ở biển.
d) Điều đó thật tuyệt! Mình cũng thích bơi ở biển.
2. Point and say. (Chỉ và nói.)
Click tại đây để nghe:
a) What are you going to do?
I'm going to stay in a hotel.
b) What are you going to do?
I'm going to eat seafood.
c) What are you going to do?
I'm going to build sandcastles.
d) What are you going to do?
I'm going to go on a boat cruise.
Tạm dịch:
a) Bạn sẽ làm gì? Mình sẽ ở tại khách sạn.
b) Bạn sẽ làm gì? Mình sẽ ăn hải sản.
c) Bạn sẽ làm gì? Mình sẽ xây lâu đài cát.
d) Bạn sẽ làm gì? Mình sẽ đi du thuyền.
3. Let's talk.( Cùng nói chuyện)
• Where are you going this summer?
• What are you going to do this summer?
Tạm dịch:
Bạn sẽ đi đâu vào mùa hè này?
Bạn sẽ làm gì vào mùa hè này?
4. Listen , circle and write. (Nghe và điền số.)
Click tại đây để nghe:
Đáp án:
1. a 2. b 3. a 4. a
1. He's going to Ha Long Bay.
2. He's going to stay in a hotel.
3. He's going to swim in the sea.
4. He's going to eat seafood.
Bài nghe:
1. Linda: Where are you going this summer, Phong?
Phong: I'm going to Ha Long Bay.
Linda: I like Ha Long Bay. It's beautiful.
Phong: I agree.
2. Linda: Are you going to go with your parents?
Phong: Yes, I am.
Linda: Where are you going to stay?
Phong: We're going to stay in a hotel by the sea.
Linda: Sounds great.
3. Linda: What are you going to do in Phu Quoc?
Phong: I'm going to swim in the sea in the morning.
Linda: What about in the afternoon?
Phong: I'm going to swim, too. I like swimming all day.
4. Linda: And what are you going to eat? Do you eat seafood?
Phong: Yes. I'm going to eat lots of seafood. It's delicious.
Linda: Oh, this sounds nice to me.
Tạm dịch:
1. Cậu ấy sẽ đi vịnh Hạ Long.
2. Cậu ấy sẽ ở tại khách sạn.
3. Cậu ấy sẽ bơi ở biển.
4. Cậu ấy sẽ ăn hải sản.
5. Look and write. (Nhìn và viết.)
1. Mai is going to Phu Quoc.
2. Tom is going to swim in the sea
3. Peter and Linda are going to Sa Pa.
4. Nam and Phong are going to play football on the beach.
Tạm dịch:
1. Mai sẽ đi Phú Quốc.
2. Tom sẽ đi bơi ở biển.
3. Peter và Linda sẽ đi Sa Pa.
4. Nam và Phong sẽ chơi bóng đá trên bãi biển.
6. Let's play. (Chúng ta cùng chơi.)
Say where (Nói ở đâu)
Giáo viên sẽ chuẩn bị một tấm bản đồ lớn, treo ở giữa bảng. Dùng bút highlight đánh dấu những thành phố chính (có những điểm du lịch nổi tiếng) hay những địa danh nổi tiếng. Sau khi chuẩn bị xong, chúng ta bắt đầu chơi trò chơi Say where (Nói ở đâu). Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu 3 nhóm học sinh này đứng xếp thành 3 hàng đối diện với bảng. Giáo viên sê hỏi "Where are you going this summer holidays? (Các em sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè này?)". Học sinh đầu tiên của nhóm 1 trả lời "We're going to + tên của một địa danh". Những học sinh đâu tiên của hai nhóm còn lại tìm địa danh đó và chỉ ra chúng nằm ở đâu trên bản đồ. Học sinh nào tìm nhanh nhất sẽ mang về 1 điểm cho nhóm của mình. Các nhóm làn lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra và những học sinh nào đã trả lời và chỉ ra địa danh đó thì đi xuống cuối hàng của nhóm mình đứng đợi. Sau khi tất cả các học sinh trải qua một lượt trả lời và chỉ ra địa danh, nhóm nào có số điểm cao nhất là nhóm chiến thắng cuộc chơi.