Trang chủ » Trả lời câu hỏi bài Lũy thừa của một số hữu tỉ ( tiếp theo)

Trả lời câu hỏi bài Lũy thừa của một số hữu tỉ ( tiếp theo)

Câu 1: Tính

a) (1/5)5.55

b) (0,125)3.512

c) (0,25)4.1024

Lời giải:

a) (1/5)5.55= ((1/5).5)5= 1

b) (0,125)3.512 = 0,1253.83= (0,125.8)3= 1

c) (0,25)4.1024= (0,25)4.256.4= (0,25)4.44.4=(0,25.4)4.4=1

Câu 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:

 bài tập toán 7

Câu 3: Viết các số sau đây dưới dạng luỹ thừa của 3; 1; 243; 1/3;1/9

Lời giải:

1= 30; 243 = 35; 1/3 = 3-1; 1/9 = 3-2

Câu 4: Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô

27

  
 

24

26

  

21

Lời giải:

27

20

25

22

 

26

23

28

21

Câu 5: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D, E:

a) 10-3=

  1. 10– 3                  B. 10/3                C. 1/103              D. 103                  E. -103

b) 103.10-7=

  1. 1010                  B. 100-4                  C. 10-4              D. 20-4                     E. 2010

c) 23/25=

  1. 2-2                      B. 22                         C. 1-2               D. 28                      E. 2-8

Lời giải:

a) 10-3 = 1/103. Vậy chọn đáp án C

b) 103.10-7 = 10-4. Vậy chọn đáp án C

c) 23/25= 2-2. Vậy chọn đáp án A

Câu 6: So sánh 9920 và 999910

Lời giải:

Ta có: 9920 = (992)10= 999910

9801 < 9999 => 980110 < 999910

Vậy 9920 < 999910

Câu 7: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) 128.912= 1816

b) 7520= 4510.530

Lời giải:

a) 128.912= 1816

Ta có: 128.912 = (4.3)8.912 =48.38.912 =(22)8.(32)4.912

=216.94.912 = 216.916= (2.9)16 = 1816

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh

b) 7520= 4510.530

Ta có: 4510.530 = 910.510.530 = (32)10.540

=320.(52)20 = 320.2520 = (3.25)20 = 7520

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top