BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 161/SGK Toán 4)
Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 2061:
a) Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?
b) Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?
e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 9?
Đáp án:
a) Các số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136
Các số chia hết cho 5 là: 605; 2640
b) Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601
Các số chia hết cho 9 là: 7362; 20601
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640
d) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605; 1207
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 162 SGK Toán 4)
Viết số thích hợp vào ô trống để được:
a) …52 chia hết cho 3;
b) 1…8 chia hết cho 9.
c) 92… chia hết cho cả 2 và 5.
d) 25… chia hết cho cả 5 và 3.
Đáp án:
a) 252; 552; 852.
b) 108; 198.
c) 920.
d) 255.
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 162 SGK Toán 4)
Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5.
Đáp án:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5;
x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5
Vì 23 < x < 31 nên x là 25
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 162 SGK Toán 4)
Với ba chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.
Đáp án:
Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng bằng 0 và các số đó là: 250; 520.
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 162 SGK Toán 4)
Mẹ mua một số cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam?
Đáp án:
Theo đề bài thì số cam phải chia hết cho 3 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và số đó phải bé hơn 20. Vậy số cần tìm là 15.
Hay mẹ mua 15 quả cam.