BÀI 1. Đọc: ( trang 63/SGK Toán 4)
32 dm2 911 dm2 1952 dm2 492000 dm2
Đáp án: Các em đọc như sau:
32 (dm2) đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông.
911 (dm2) đọc là: Chín trăm mười một đề-xi-mét-vuông.
1952 (dm2) đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông.
492000 (dm2) đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.
BÀI 2. Viết theo mẫu ( trang 63/SGK Toán 4)
Đáp án:
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( trang 64/SGK Toán 4)
1 dm2= … cm2 48dm2 = …. cm2
1997dm2 =….cm2 100cm2 = ….dm2
2000cm2=…dm2 9900 cm2 =…dm2
Đáp án:
1 (dm2) = 100 (cm2) 48 (dm2) = 4800 (cm2)
1997 (dm2) = 199700 (cm2) 100 (cm2) = 1 (dm2)
2000 (cm2) = 20 (dm2) 9900 (cm2) = 99 (dm2)
Bài 4: >, <, = ( trang 64/SGK Toán 4)
210 (dm2) … 2(dm2) 10 (cm2) 1954 (dm2) … 19 (dm2) 50(cm2)
6 (dm2) 3 (cm2)… 603 (dm2) 2001 (cm2) … 20 (dm2) 10 (cm2)
Đáp án:
210 (dm2)= 2 (dm2) 10 (cm2) 1954 (dm2) >19 (dm2) 50 (cm2)
6 (dm2) 3 (cm2) = 603 (dm2) 2001 (cm2) < 20 (dm2) 10 (cm2)
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S: ( trang 64/SGK Toán 4)
a) Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau □
b) Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau □
c) Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật □
d) Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông □
Đáp án:
Học sinh có thể cắt ghép hình để so sánh trực tiếp hoặc tính diện tích của mỗi hình để so sánh chẳng hạn:
Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 cm²
Diện tích hình vuông là: 1 x 1 = 1 (dm²); 1 dm² = 100 cm².
Ta có kết quả điền vào ô trống như sau:
a) Đ
b) S
c) S
d) S