Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 71, 72 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2
Câu 1.
Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng …
Số lớn được biểu thị là …. phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là ….
Hiệu số phần bằng nhau là …. phần
b)
Hiệu số của hai số bằng ….
Số bé được biểu thị là …. phần.
Số lớn được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là ……
Hiệu số phần bằng nhau là …. phần.
Đáp án
a)
Hiệu của hai số bằng 12.
Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 1 phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là 4 : 1 hay 4/1 .
Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
b)
Hiệu số của hai số bằng 35.
Số bé được biểu thị là 1 phần.
Số lớn được biêu thị là 2 phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là 1 : 2 hay 1/2 .
Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.
Câu 2.
Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.
Đáp án
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi của con là:
26 : 2 × 1 = 13 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
13 + 26 = 39 (tuổi)
Đáp số: Con 13 tuổi
Mẹ 39 tuổi
Câu 3.
Dựa vào sơ đồ giải bài toán
Đáp án
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:
5 – 1 = 4 (phần)
Số con trâu là:
72 : 4 × 1=18 (con)
Số con bò là:
18 + 72 = 90 (con)
Đáp số: 18 con trâu
90 con bò