Hướng dẫn giải bài tập trang 22 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1
Câu 1.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 phút =……… giây;
3 phút = ……… giây ;
1/6 phút = …………. giây
60 giây = ……….phút;
8 phút = ……… giây ;
2 phút 10 giây .=…………. giây.
b) 1 thế kỉ = ………… năm
2 thế kỷ = ……năm
1/5 thế kỉ = …………năm
100 năm =………thế kỉ
7 thế kỉ = …………năm
1/4 thế kỉ = ……… năm
Đáp án:
a) 1 phút = 60 giây;
3 phút = 180 giây;
1/6 phút = 10 giây
60 giây = 1 phút;
8 phút = 480 giây;
2 phút 10 giây = 130 giây.
b) 1 thế kỉ = 100 năm
1/5 thế kỉ = 20 năm
7 thế kỉ = 700 năm
2 thế kỷ = 200 năm
100 năm = 1 thế kỉ
1/4 thế kỉ = 25 năm
Câu 2.
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ …………
– Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ…………
– Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ…………
b) – Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra vào năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ….. Tính từ năm đó đến nay đã được …………… năm.
Đáp án:
a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I.
– Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X.
– Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ XV.
b) – Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra vào năm 1917. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 101 năm.
Câu 3.
Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm
– Thời gian bạn Hùng chạy là……………….
– Bạn ……………. chạy nhanh nhất.
– Bạn…………….. chạy chậm nhất.
– Bạn………… chạy nhanh hơn bạn Hùng.
Đáp án:
Ta có thời gian của Hoa chạy là: 1 phút 3 giây = 63 giây
Ta có thời gian của Hùng chạy là: = 52 giây
Ta có thời gian của Bình chạy là: = 49 giây
Ta có thời gian của Lan chạy là:1 phút 10 giây = 70 giây
– Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.
– Bạn Bình chạy nhanh nhất.
– Bạn Lan chạy chậm nhất.
– Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng.