Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 71 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1
Câu 1.
Tính nhẩm:
43 × 11 = …… 86 × 11 = …… 73 × 11 = ……
Đáp án
43 × 11 = 473 86 × 11 = 946 73 × 11 = 803
Câu 2.
Khối lớp Ba xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Hỏi hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh xếp hàng? (giải bằng hai cách)
Đáp án
Cách 1:
Bài giải
Khối lớp Ba có số học sinh là:
16 11 = 176 (học sinh)
Khối lớp Bốn có số học sinh là:
14 11 = 154 (học sinh)
Cả hai khối có số học sinh là:
176 + 154 = 330 (học sinh)
Đáp số: 330 học sinh
Cách 2:
Bài giải
Số hàng của hai khối là:
16 + 14 = 30 (hàng)
Tổng số học sinh của hai khối là:
11 30 = 330 (học sinh)
Đáp số: 330 học sinh
Câu 3.
Tìm x:
a) x : 11 = 35
b) x : 11 = 87
Đáp án
a) x : 11 = 35
x = 35 × 11
x = 385
b) x : 11 = 87
x = 87 × 11
x = 957
Câu 4.
Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
Đáp án